Cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả
Việc trả lãi vay có thể theo định kỳ, trả trước, trả sau … Vay về làm gì… Tuỳ từng trường hợp mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau. Nếu các bạn vừa mới nhận việc kế toán các bạn có thể gặp khó khăn ở phần này vì thế bài viết hôm nay ad xin chia sẻ chi tiết về cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả.
- Trước tiên các bạn cần xác định xem khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.
Lưu ý: Trước khi đi vay thì nhớ là sổ tiền mặt phải còn ít. Thời điểm các bạn đi vay mà sổ tiền mặt còn nhiều thì sẽ không được cho vào chi phí hợp lý đâu nhé.
Nếu khoản chi phí lãi vay là hợp lý hạch toán như sau:
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ:
Nợ TK635
Có TK 111, 112.
- Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 142: Liên quan trong 1 niên độ kế toán (Theo QĐ 48)
Nợ TK 242: Liên quan trên 1 niên độ kế toán (Theo QĐ 48)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200)
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242.
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả: - Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 - Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi: Nợ TK 635 Có TK 315 5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp: - Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi: Nợ TK 242 Có TK 111, 112 - Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi: Nợ TK 635 Có TK 242 Nếu khoản chi phí lãi vay là Không hợp lý hạch toán như sau: Nợ TK 811 Có TK 111, 112. Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911 Có TK 811
Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Các nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).
Cách hạch toán chi phí lãi vay:
Nợ TK 635: 2.000.000
Nợ TK 811: 8.000.000
Có TK 111, 112: 10.000.000
Trên đây là toàn bộ chi tiết về cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả. Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán của mình!